Điều trị nhiễm nấm ở khoang miệng hầu và đường tiêu hóa. Germicpnazol dùng cho người lớn và trẻ em từ 4 tháng tuổi trở lên.
Thành phần
Mỗi gam DAKTARIN OralfGel có chứa 20mg miconazol
Tá dược: Tinh bột tiền gelatin hóa, natri saccharin, polysorbat 20, hương cam, hương cacao, cồn, glycerin, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị nhiễm nấm ở khoang miệng hầu và đường tiêu hóa.
Germicpnazol dùng cho người lớn và trẻ em từ 4 tháng tuổi trở lên.
Liều dùng
Dùng đường miệng.
1 thìa đong thuốc (được cung cấp) tương đương miconazol 124mg mỗi 5ml gel.
Nhiễm nấm Candida miệng - hầu:
Trẻ nhỏ 4 - 24 tháng tuổi: 1,25ml gel (1/4 thìa đong thuốc) mỗi lần, 4 lần mỗi ngày sau các bữa ăn.
Mỗi liều nên được chia thành những phần nhỏ hơn và dùng ngón tay sạch rà vào chỗ thương tổn.
Không nên đưa thuốc vào thành sau cổ họng vì có khả năng gãy nghẹt thở.
Không nên nuốt gel ngay mà giữ trong miệng càng lâu càng tốt.
Người lớn và trẻ em 2 tuổi trở lên: 2,5ml gel (l/2 thìa đong thuốc) mỗi lần, 4 lân mỗi ngày sau các bữa ăn.
Không nên nuốt gel ngay mà giữ trong miệng càng lâu càng tốt.
Tiếp tục trị liệu ít nhất một tuần sau khi các trệu chứng biến mất.
Trong trường hợp nhiễm nấm Candida miệng, mỗi tối nên lấy răng giả ra và chà rửa với gel.
Nhiễm nấm candida đường tiêu hóa:
Gel có thể được sử dụng cho trẻ nhỏ ( ≥ 4 tháng tuổi), trẻ em và người lớn gặp khó khăn khi nuốt thuốc viên. Liều dùng 20mg/kg/ngày, chia thành 4 lần. Liều dùng hàng ngày không vượt quá 250mg (10ml oral gel), 4 lần mỗi ngày.
Tiếp tục điều trị ít nhất 1 tuần sau khi các triệu chứng biến mất.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Được biết quá mẫn cảm với miconazol, các dẫn xuất imidazol khác hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Trẻ nhỏ dưới 4 tháng tuổi hoặc những trẻ mà phản xạ nuốt chưa phát triển hoàn chỉnh (xem Cảnh báo và thận trọng).
Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.
Kết hợp với những thuốc bị chuyển hoá bởi CYP3A4 như sau: (Xem Tương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác)
- Những chất được biết gây kéo dài khoảng QT, ví dụ như: astemizol, cisaprid, dofetilid, mizolastin, pimozid, quinidin, sertindol và terfenadin
- Ergot alkaloid
- Chất ức chế men HMG-CoA reductase như simvastatin và lovastatin
- Triazolam và midazolam đường uống.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C.
Thai kỳ: Trên động vật, miconazol không cho thấy tác động gây quái thai nhưng lại gây độc bào thai khi uống ở liều cao. Chưa biết ý nghĩa của điều này trên người. Tuy nhiên, cũng như các imidazol khác, nên tránh sử dụng DAKTARIN Oral Gel trên phụ nữ có thai, khi có thể. Nên cân bằng giữa mối nguy hại tiềm tàng với lợi ích điều trị. Hiện chưa biết liệu miconazol có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nên thận trọng khi dùng DAKTARIN Oral Gel trên phụ nữ đang cho con bú.
Đóng gói: DAKTARIN Oral Gel là gel rà miệng nồng độ 2%. Gel được đóng trong tuýp 10g với 1 thìa đong thuốc 5ml (tương ứng với 124mg miconazol).
Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Triệu chứng: Trong trường hợp quá liều không chủ ý, có thể xuất hiện nôn mửa và tiêu chảy.
Điều trị: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, không có thuốc giải độc đặc hiệu.